Chọn tuổi xông nhà và chọn ngày giờ xuất hành năm Giáp Ngọ

Theo phong tục cổ truyền của người Việt Nam, chọn được người xông nhà hợp với tuổi và mạng mình và chọn được ngày giờ xuất hành đầu năm đúng phong thủy là rất quan trọng.

Vanhaiphong.com xin giới thiệu với các nhà văn và bạn đọc tuổi xông nhà và ngày xuất hành năm Giáp Ngọ để tham khảo.

 

Theo phong tục cổ truyền của người Việt Nam, chọn được người xông nhà hợp với tuổi và mạng mình và chọn được ngày giờ xuất hành đầu năm đúng phong thủy là rất quan trọng.

Vanhaiphong.com xin giới thiệu với các nhà văn và bạn đọc tuổi xông nhà và ngày xuất hành năm Giáp Ngọ để tham khảo.

Chọn người xông đất, xông nhà

Người xông đất, xông nhà ngoài việc hợp tuổi, hợp mạng, phải là người đức độ, hiền lành, tính tình vui vẻ, mau mắn, sởi lởi và tốt tính

Dựa trên học thuyết âm dương Ngũ hành, học thuyết Can Chi, theo các chuyên gia phong thủy thì năm Giáp Ngọ ( 2014), có 17 tuổi đẹp và phù hợp để xông nhà. Trong đó, có 2 tuổi “rất tốt” để xông nhà là Bính Tuất (1946) và Bính Dần (1986).

Nếu không chọn được người có hai tuổi trên, có thể tìm người tuổi khác hợp với gia chủ. Sau đây là những tuổi được lựa chọn gồm: Kỷ Tỵ (1929); Đinh Sửu (1937); Bính Tuất (1946-rất tốt); Đinh Hợi (1947); Kỷ Sửu (1949); Canh Dần (1950); Bính Thân (1956); Kỷ Hợi (1959); Nhâm Dần (1962); Canh Tuất (1970); Giáp Dần (1974); Bính Thìn (1976); Đinh Tỵ (1977); Kỷ Mùi (1979); Nhâm Tuất (1982); Bính Dần (1986-rất tốt); Kỷ Tỵ (1989). Tuy nhiên, việc chọn tuổi xông đất còn phụ thuộc vào tuổi, mệnh của gia chủ.

Chủ nhà tuổi Tý: chọn người tuổi Thân, Thìn (tam hợp), tuổi Sửu (nhị hợp)

Chủ nhà tuổi Sửu: chọn người tuổi Tỵ, Dậu, Tý.

Chủ nhà tuổi Dần: chọn người tuổi Ngọ, Tuất, Hợi.

Chủ nhà tuổi Mẹo: chọn người tuổi Mùi, Tuất, Hợi.

Chủ nhà tuổi Thìn: chọn người tuổi Tý, Thân, Dậu.

Chủ nhà tuổi Tỵ: chọn người tuổi Sửu, Dậu, Thân.

Chủ nhà tuổi Ngọ: chọn người tuổi Dần, Tuất, Mùi.

Chủ nhà tuổi Mùi: chọn người tuổi Mẹo, Hợi Ngọ.

Chủ nhà tuổi Thân: chọn người tuổi Tý, Thìn, Tỵ.

Chủ nhà tuổi Dậu: chọn người tuổi Sửu, Tỵ, Thìn.

Chủ nhà tuổi Tuất: chọn người tuổi Dần, Ngọ, Mẹo.

Chủ nhà tuổi Hợi: chọn người tuổi Mẹo, Mùi, Dần.

Hoặc chọn theo mệnh:

Chủ nhà mệnh Kim nên chọn người mệnh Thổ, Thuỷ, Kim.

Chủ nhà mệnh Mộc nên chọn người mệnh Thuỷ, Hoả, Mộc.

Chủ nhà mệnh Thuỷ nên chọn người mệnh Kim, Mộc, Thuỷ.

Chủ nhà mệnh Hoả nên chọn người mệnh Mộc, Thổ, Hoả.

Chủ nhà mệnh Thổ nên chọn người mệnh Hỏa, Kim, Thổ.

(Nếu chọn được mệnh hợp, nhưng lưu ý tuổi xung: Tý-Ngọ xung, Mẹo-Dậu xung, Thìn-Tuất xung, Sửu-Mùi xung, Dần-Thân xung, Tỵ-Hợi xung, thì cũng nên tránh)

Chọn ngày xuất hành.

Theo văn hóa Đông phương cổ truyền, người Việt có phong tục xuất hành, khai trương cửa hàng để cầu may mắn, tài lộc, tránh hung tìm cát. Dựa trên việc nghiên cứu các nguồn tư liệu lịch pháp, học thuyết âm dương ngũ hành, can chi vanhaiphong.com xin đưa ra thông tin về ngày giờ xuất hành, khai trương, để các nhà văn và quý bạn đọc tham khảo.

Mùng 1: Tốt. Nên xuất hành, đi lễ chùa, hội họp, khai bút. Giờ tốt: Thìn, Tỵ, Mùi, Tuất. Huớng tốt: Cầu duyên đi về Nam, cầu tài đi về phương Tây.

Những tuổi kỵ dùng: Bính, Tân, Thân, Canh.

Mùng 2: Tốt. Rất lợi cho xuất hành, mở hàng xuất kho, đi lễ chùa, hội họp. Giờ tốt:Mão, Ngọ, Mùi, Tuất. Huớng tốt: Cầu duyên đi về Đông Nam, cầu tài đi về hướng Tây Bắc.

Những tuổi kỵ dùng: Bính, Đinh, Canh, Tân, Tý, Dậu.

Mùng 3: Rất Xấu. Nên đi lễ chùa, không nên khai trương hoặc làm việc đại sự, nên đi thăm hỏi họ hàng gần, hội họp, vui chơi. Giờ tốt: Thìn, Dậu, Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về Đông Bắc, cầu tài đi về hướng Đông Nam.

Những tuổi kỵ dùng: Mậu, Nhâm, Quý, Thìn, Tuất.

Mùng 4: Tốt. Nên đi thăm hỏi họ hàng, lễ chùa, hội họp vui chơi. Giờ tốt: Thìn, Dậu, Tuất, Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về Tây Bắc, cầu tài đi về Đông Nam.

Những tuổi kỵ dùng: Mậu, Kỷ, Nhâm, Quý, Thân, Hợi.

Mùng 5: Bình thường, Hạn chế làm những việc đại sự. Nên làmphúc, đi chơi, lễ chùa. Có thể thăm hỏi họ hàng, làng xóm…Giờ tốt: Ngọ, Thân, Dậu. Cầu duyên đi về Tây Nam, cầu tài đi về phương Đông.

Những tuổi kỵ dùng: Canh, Giáp, Ất, Ngọ, Tý.

Mùng 6: Rất Tốt. Nên khai trương, xuất hành, mở kho, đi lễ chùa, hội họp, thăm hỏi họ hàng. Giờ tốt: Mão, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về chính Nam, cầu tài đi về chính Đông.

Những tuổi kỵ dùng: Canh, Tân, Mậu, Kỷ, Sửu.

Mùng 7: Bình thường. Nên đi thăm hỏi họ hàng, lễ chùa, làm từ thiện. Giờ tốt: Thìn, Tỵ, Mùi, Tuất. Hướng tốt: Cầu duyên đi về Đông Nam, cầu tài đi về phương Tây Bắc.

Những tuổi kỵ dùng: Nhâm, Đinh, Bính, Dần.

Mùng 8: Xấu. Hạn chế làm việc lớn. Nên đi thăm hỏi họ hàng, hội họp vui chơi nhỏ. Giờ tốt: Mão, Ngọ, Mùi, Dậu.  Hướng tốt: Cầu duyên đi về Đông Bắc, cầu tài đi về chính Nam.

Những tuổi kỵ dùng: Nhâm, Quý, Bính, Đinh, Mão, Dậu.

Mùng 9: Xấu. Nên đi thăm hỏi họ hàng gần, lễ chùa, hội họp vui chơi,…Giờ tốt: Thìn, Tỵ, Thân. Hướng tốt: Cầu duyên đi về phương Tây Bắc, cầu tài đi về phương Tây Nam.

Những tuổi kỵ dùng: Giáp, Kỷ, Mậu, Thìn, Mùi.

Mùng 10: Tốt. Nên xuất hành, khai trương cửa hàng, cưới hỏi, đi thăm hỏi họ hàng, lễ chùa, hội họp vui chơi,…Giờ tốt: Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất. Hướng tốt: Cầu duyên, cầu tài đi về phương Tây Nam.

Những tuổi kỵ dùng: Giáp, Ất, Mậu, Kỷ, Hợi, Tỵ.

Mặc dù bây giờ, các cách hướng dẫn về chọn người xông đất, xông nhà, chọn ngày xuất hành…theo quan niệm hiện đại  của một số người là những nội dung thần bí. Vanhaiphong giới thiệu nội dung trên căn cứ theo tinh thần tập tục truyền thống dân tộc và hãy coi đây là một nội dung tham khảo có thể giúp cho cuộc sống của bạn tốt hơn trong mùa xuân Giáp Ngọ.

vanhaiphong.com

Bài viết khác

violin amazon amazon greens powder